BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

TP. HỒ CHÍ MINH

 Số: 541 /TB-ĐHGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 8 năm 2019

HƯỚNG DẪN

Thủ tục để xét miễn, giảm học phí cho sinh viên hệ chính quy

năm học 2019 – 2020

———————-

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021,

Nhà trường thông báo về việc thực hiện chế độ, miễn, giảm học phí năm học 2019-2020 cho sinh viên hệ chính quy như sau:

1. Đối tượng được miễn học phí

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);

– Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b) Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Sinh viên trong độ tuổi từ 16 đến 22 không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CPngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ (Mồ côi cả cha và mẹ; cả cha và mẹ mất tích; …).

d) Sinh viên hệ cử tuyển.

đ) Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

e) Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:

– Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;

– Vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch này. Cụ thể:

+ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;

+ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

+ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

+ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 8/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

+ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

+ Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.

+ Các địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.

+ Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

2. Đối tượng được giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

– Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người theo điểm e, mục 1 đã nêu ở trên);

– Vùng có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: theo điểm e, mục 1 đã nêu ở trên (trừ các vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn).

3. Đối tượng được giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

4. Thủ tục xét miễn, giảm học phí

Các sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí phải tiến hành làm các thủ tục sau:

4.1. Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí sinh viên nhận trực tiếp tại Phòng Công tác sinh viên (khu A, cơ sở chính) hoặc tải xuống từ trang thông tin điện tử (website) của Phòng Công tác sinh viên theo địa chỉ http://gts.edu.vn (chọn mục “Văn bản – Biểu mẫu”  –> “Biểu mẫu”).

4.2. Nộp kèm theo đơn là bản sao chứng thực các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng, cụ thể:

– Sinh viên là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.

– Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo:Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện; Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, xác nhận.

Sinh viên trong độ tuổi từ 16 đến 22 không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ: Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo: Giấy khai sinh; Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, xác nhận.

– Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: Giấy khai sinh; Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: Giấy khai sinh; Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên: Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

5. Thực hiện miễn, giảm học phí

Sau khi có quyết định miễn, giảm học phí, thì việc miễn, giảm học phí được thực hiện như sau:

– Người học thuộc diện miễn, giảm học phí không có kèm theo điều kiện là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

– Người học thuộc diện miễn, giảm học phí có kèm theo điều kiện là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì vào đầu mỗi học kỳ phải nộp bổ sung giấy tờ chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cho kỳ học tiếp theo.

 – Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn bản đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.

6. Thời gian, địa điểm nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí

6.1. Mỗi năm học Nhà trường tiến hành xét miễn, giảm học phí 02 đợt, mỗi học kỳ 01 đợt vào đầu học kỳ theo thông báo của Trường.

6.2. Thời gian nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí:

– Đợt 1 (học kỳ 1 năm học 2019 – 2020): từ ngày ra thông báo đến hết 16 giờ 30 ngày 27/9/2019.

– Đợt 2 (học kỳ 2 năm học 2019 – 2020): từ ngày 10/02/2020 đến hết 16 giờ 30 ngày 13/3/2020.

Sau thời hạn nêu trên, Nhà trường sẽ không tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ liên quan. Việc xét bổ sung chế độ miễn, giảm học phí cho các đối tượng sẽ được giải quyết vào đợt tiếp theo.

6.3. Phòng Công tác sinh viên (khu A, cơ sở chính) là nơi tiếp nhận thủ tục xin miễn, giảm học phí.

7. Trách nhiệm thẩm định hồ sơ

Căn cứ vào hồ sơ xin miễn, giảm học phí của sinh viên và các quy định hiện hành, sau khi hết thời hạn nhận đơn, Phòng Công tác sinh viên tổng hợp danh sách sinh viên đủ điều kiện miễn, giảm học phí; trình Ban Giám hiệu quyết định.

Danh sách sinh viên được miễn, giảm học phí sẽ được chuyển cho các đơn vị quản lý sinh viên và được công bố trên website Nhà trường.

8. Một số điểm chú ý

– Việc miễn, giảm học phí chỉ áp dụng đối với những học phần đăng ký học lần đầu.

– Những sinh viên thuộc diện đã được hưởng chế độ miễn, giảm học phí suốt thời gian học tại Trường theo các quyết định trước đây thì không phải làm lại thủ tục.

– Thời gian học tập được quy định theo quy chế đào tạo hiện hành.

– Sinh viên thuộc nhiều diện được miễn, giảm học phí sẽ chỉ được xét theo một diện có mức miễn, giảm học phí cao nhất (Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi).

– Sinh viên nộp đơn sau thời hạn đã nêu tại mục 6.2 thì sẽ không được giải quyết.

Trân trọng./.

Nơi nhận:

– Ban Giám hiệu (để b/c);

– Phòng: Đào tạo, Kế hoạch – Tài vụ, Đoàn TN-Hội SV Trường (để p/h t/h);

– Khoa/ Viện quản lý SV (để p/h t/h);

– Sinh viên (để t/h);

– Lưu: VT, CTSV.

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

PGS.TS. Nguyễn Xuân Phương